Mục lục
Quyền
Năm nay, phổ điểm của trại ĐH Kinh tế TP.HCM là 22-27,6; tổng thể cao hơn năm ngoái 2 điểm. Ngoài logistics và quản lý chuỗi cung ứng, nhiều ngành đạt trên 27 điểm gồm: Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại.
>>> Có thể bạn thích:
Đánh dấu năm 2020
Tối 4/10, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM công bố xét tuyển theo thủ tục đã được phê duyệt dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
Chúng tôi có 16 điểm để mở chi nhánh tại Vĩnh Long.
Hướng dẫn và phương pháp
Năm nay, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM tuyển 5.250 chỉ tiêu cho 20 thạc sĩ và một chỉ tiêu quy mô và chất lượng cho chương trình cử nhân; Chương trình hạn ngạch 250 cử nhân tài năng, giảng dạy bằng tiếng Anh. Phân hiệu tại Vĩnh Long tuyển sinh 300 chỉ tiêu cho 6 chuyên ngành, chuyên ngành.
Trường sử dụng 5 phương án tuyển sinh: Xét tuyển thẳng theo quy định của Sở GD là 1%; tuyển dụng học sinh giỏi 30 – 40%; thi đầu vào của quá trình học tập 20 – 30%; 20% kiểm tra trình độ; Số còn lại xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT.
Trường Đại học Kinh tế TP.
- Tên trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Economics (UEH)
- Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, P.6, Q.3, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028 3829 5299
- Email: info@ueh.edu.vn
- Trang web: https://ueh.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHKT.UEH/
Nộp học phí cho Trường Đại học Kinh tế TP.
Học phí tại Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) bằng một nửa so với các trường đại học công lập khác và sẽ được điều chỉnh hàng năm không quá 10%. Các chương trình đào tạo khác nhau sẽ có mức học phí khác nhau.
Nhà trường thu học phí theo từng học kỳ, theo tín chỉ, nghĩa là học phí đóng cho mỗi học kỳ sẽ phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong học kỳ. Chi tiết học phí năm học 2021-2022 mới nhất, cụ thể theo chương trình học phí và các khoản miễn giảm, chính sách học bổng của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Đóng học phí theo chương trình đào tạo
UEH tuyển sinh sinh viên toàn thời gian và các chương trình đào tạo bao gồm: Chương trình cấp bằng, Chương trình cấp bằng nâng cao và Chương trình tài năng. Chi tiết học phí theo chương trình đào tạo của trường như sau:
UEH Tuition – Chương trình học phí
PHÍA TRONG | LUẬT DÂN SỰ / GIA ĐÌNH |
Chương trình Đặc biệt / Đặc biệt |
715,000 VND / khoản nợ (khoảng 22.500.000 VND / năm học) |
Học phí UEH – Chương trình học bổng nâng cao
LUẬT / PHẦN ĐẶC BIỆT | GIÁ ĐƠN VỊ / TÍN DỤNG KHÓA HỌC Học tại VIỆT NAM | GIÁ ĐƠN VỊ / TÍN DỤNG KHÓA HỌC HỌC TIẾNG ANH |
Các khoản đầu tư | 940,000 VND / khoản nợ | 1.316.000 VND / khoản nợ |
Đánh giá và quản lý tài sản | 940,000 VND / khoản nợ | 1.316.000 VND / khoản nợ |
Sự quản lý | 940,000 VND / khoản nợ | 1.316.000 VND / khoản nợ |
Quản lý (Học tiếng Anh) | 940,000 VND / khoản nợ | 1.316.000 VND / khoản nợ |
Kinh doanh quốc tế | 1.140.000 VND / khoản nợ | 1.596.000 VND / khoản nợ |
Kinh doanh quốc tế (Học tiếng Anh) | 1.140.000 VND / khoản nợ | 1.596.000 VND / khoản nợ |
Ngoại thương | 1.140.000 VND / khoản nợ | 1.596.000 VND / khoản nợ |
Ngoại thương (Học tiếng Anh) | 1.140.000 VND / khoản nợ | 1.596.000 VND / khoản nợ |
Tupe | 940,000 VND / khoản nợ | 1.316.000 VND / khoản nợ |
Tiền (Học tiếng Anh) | 940,000 VND / khoản nợ | 1.316.000 VND / khoản nợ |
Ngân hàng | 940,000 VND / khoản nợ | 1.316.000 VND / khoản nợ |
Ngân hàng (Học tiếng Anh) | 940,000 VND / khoản nợ | 1.316.000 VND / khoản nợ |
Kế toán công ty | 1,065,000 VND / khoản nợ | 1.491.000 VND / khoản nợ |
Kế toán doanh nghiệp (Học tiếng Anh) | 1,065,000 VND / khoản nợ | 1.491.000 VND / khoản nợ |
Kiểm toán viên | 1,065,000 VND / khoản nợ | 1.491.000 VND / khoản nợ |
Bất động sản thương mại | 1.140.000 VND / khoản nợ | 1.596.000 VND / khoản nợ |
Thị trường | 1.140.000 VND / khoản nợ | 1.596.000 VND / khoản nợ |
Quy tắc kinh doanh | 1,065,000 VND / khoản nợ | 1.491.000 VND / khoản nợ |
Học phí UEH – Chương trình Cử nhân Tài năng
GIÁ ĐƠN VỊ / TÍN DỤNG KHÓA HỌC Học tại VIỆT NAM | GIÁ ĐƠN VỊ / TÍN DỤNG KHÓA HỌC HỌC TIẾNG ANH |
940,000 VND / khoản nợ | 1.685.000 VND / khoản nợ |
Hệ thống trục xuất
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đang thực hiện chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí theo quy định của Chính phủ, cụ thể:
CHỈ ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC GIẢM | VÍ DỤ THỰC HÀNH |
ĐƯỢC GIÁO DỤC 100% | |
Học sinh là con của những người đóng vai trò quan trọng trong sự thay đổi, cụ thể là: – Học sinh là con của bọn khủng bố trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (nếu có); con của những người khởi nghĩa từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có); – Học sinh là con của Anh hùng lực lượng vũ trang; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; – Học sinh con liệt sỹ; trẻ em rằng tầm quan trọng và sự thành công của các chính sách đều quan trọng như nhau; con của bệnh binh; – Học sinh là con của người nghiện ma tuý. |
– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. – Bản sao giấy khai sinh từ thông tin. – Nhận dạng của các chuyên gia trong quá trình chuyển đổi. – Chứng chỉ môn học do cơ quan quản lý người làm dịch vụ chuyên môn xác nhận. |
Học sinh khuyết tật được xếp vào diện cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. – Quyết định của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội nói chung. – Bản sao đơn thư hoặc giấy xác nhận gia đình nghèo / cận nghèo (năm đánh giá). |
Học sinh từ 16 đến 22 tuổi mồ côi theo Mục 1 Chương 5 Lệnh 136/2013 / NĐ-CP ngày 21/10/2013. |
– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. – Giấy xác nhận hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của UBND xã, phường. – Bản sao giấy chứng tử của bố mẹ. – Bản sao giấy khai sinh. |
Học sinh là thành phần dân tộc thiểu số trong các gia đình nghèo và cận nghèo. |
– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. – Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân kèm theo. – Bản sao đơn thư hoặc giấy xác nhận gia đình nghèo / cận nghèo (năm đánh giá). |
SV là thanh niên (La Hủ, La Ha, Pa Then, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu) có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế, văn hóa khó khăn. |
– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. – Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của người chưa thành niên. – Bản sao giấy phép cư trú. |
NHẬN ƯU ĐÃI 70% KHI HỌC PHÍ | |
Học sinh có độ tuổi quá trẻ (không quá trẻ) ở những nơi có điều kiện kinh tế – xã hội hết sức khó khăn theo chỉ đạo của các cơ quan chức năng. |
– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. – Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân kèm theo. – Bản sao giấy phép cư trú. |
ĐƯỢC GIẢM GIÁ 50% KHI GIÁO DỤC | |
Học sinh là con của cán bộ, công chức, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. |
– Đơn đề nghị miễn, giảm học phí. – Bản sao giấy khai sinh từ thông tin. – Bản sao giấy hưởng trợ cấp hàng tháng của tổ chức bảo hiểm xã hội do bị tai nạn lao động, ốm đau. |
Hệ thống học bổng
Để nâng cao tinh thần của sinh viên, UEH đã phát triển các chương trình phần mềm để hỗ trợ sinh viên giảm bớt gánh nặng học phí. Sau đây là thông tin về các chính sách học bổng của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:
SIKOLASILA | TIÊU CHUẨN BẢO DƯỠNG |
SAKOLASILASI | |
Học bổng lớn | Số tiền này tương đương với 1,5 học phí cho học kỳ đầu tiên của khóa học |
Học bổng toàn phần | Tương tự như học phí học kỳ đầu tiên của khóa học |
Học bổng một nửa | Tương đương 1/2 học phí học kỳ 1 của lớp |
SAKOLASITI LAGOLAGO SOLARISO | |
Học bổng toàn phần | Như học phí học kỳ 1 của Lớp |
Học bổng một nửa | Tương đương 1/2 học phí học kỳ 1 của Lớp |
Đối với Học bổng Nhập học, cần lưu ý những điều sau:
+ Cơ bản và hướng dẫn đánh giá học bổng: Phù hợp với phương pháp đã được phê duyệt
+ Đối với mỗi phương thức, phân chia học bổng theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới (theo thứ tự điểm trung bình) cho đến khi hết tất cả các học bổng tổng hợp (không phân biệt mức độ rủi ro thạc sĩ / thạc sĩ).
Khoa Kinh tế Đại học Kinh tế TP.
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường đại học tốp đầu của cả nước, thường xuyên thu hút một lượng lớn thí sinh trong kỳ thi THPT Quốc gia và kỳ thi Đại học, Cao đẳng, các kỳ thi tuyển sinh đầu vào. Dưới đây là điểm xét tuyển đại học và học phí đầu vào của trường Đại học Kinh tế TP.HCM để các bạn tham khảo:
TÊN ALUSAGA NHỎ | TÓM TẮT CÁC CHỦ ĐỀ |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NÚI | |
Nên kinh tê | A00, A01, D01, D07 |
Các khoản đầu tư | A00, A01, D01, D07 |
Địa ốc | A00, A01, D01, D07 |
Quản lý nhân sự | A00, A01, D01, D07 |
Kinh doanh trang trại | A00, A01, D01, D07 |
Quản lý kinh doanh | A00, A01, D01, D07 |
Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 |
Quản lý Hậu cần và Cung ứng | A00, A01, D01, D07 |
Bất động sản thương mại | A00, A01, D01, D07 |
Thị trường | A00, A01, D01, D07 |
Tiền – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 |
Tiền bảo hiểm | A00, A01, D01, D07 |
Tiền tệ quốc tế | A00, A01, D01, D07 |
Kế toán | A00, A01, D01, D07 |
Kiểm toán viên | A00, A01, D01, D07 |
Dịch vụ vận tải và du lịch | A00, A01, D01, D07 |
Quản lý khách sạn | A00, A01, D01, D07 |
Toán kinh tế | A00, A01, D01, D07 (Hệ số 2 môn Toán) |
Thống kê kinh tế | A00, A01, D01, D07 (Hệ số 2 môn Toán) |
Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 (Hệ số 2 môn Toán) |
Buôn bán | A00, A01, D01, D07 (Hệ số 2 môn Toán) |
Khoa học thông tin | A00, A01, D01, D07 (Hệ số 2 môn Toán) |
Công nghệ phần mềm | A00, A01, D01, D07 (Hệ số 2 môn Toán) |
Tiếng Anh | D01, D96 (Tiếng Anh phần 2) |
Luật kinh tế | A00, A01, D01, D96 |
Quy luật | A00, A01, D01, D96 |
Sự quản lý | A00, A01, D01, D07 |
Tình trạng xây dựng | A00, A01, D01, V00 |
Quản lý bệnh viện | A00, A01, D01, D07 |
THÁI ĐỘ LẠI | |
Quản lý kinh doanh | A00, A01, D01, D07 |
Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 |
Thị trường | A00, A01, D01, D07 |
Tiền – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 |
Kế toán | A00, A01, D01, D07 |
VĨNH LALA UMI | |
Kinh doanh trang trại | A00, A01, D01, D07 |
Quản lý kinh doanh | A00, A01, D01, D07 |
Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 |
Thị trường | A00, A01, D01, D07 |
Tiền – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 |
Kế toán | A00, A01, D01, D07 |
Buôn bán | A00, A01, D01, D07 (Toán 2) |
Luật kinh tế | A00, A01, D01, D96 |
Dịch vụ vận tải và du lịch | A00, A01, D01, D07 |
Tiếng Anh | D01, D96 (Tiếng Anh phần 2) |