Nghiên cứu hàn lâm là một trường phái mới và chưa nhiều người biết đến. “Tâm lý học là gì? Ra trường sẽ làm gì? “Đây là câu hỏi được nhiều phụ huynh và thí sinh nghe khi theo học ngành này. sự nghiệp.
Mục lục
- 1 1. Tìm hiểu lĩnh vực Tâm lý giáo dục
- 2 2. Chương trình đào tạo Tâm lý giáo dục
- 3 3. Thi đầu vào ngành Tâm lý giáo dục
- 4 4. Trình độ chuyên môn về Giáo dục đặc biệt
- 5 5. Các trường đào tạo chuyên ngành Tâm lý học
- 6 6. Cơ hội nghề nghiệp trong tâm lý giáo dục
- 7 7. Thanh toán Tâm lý giáo dục
- 8 8. Trình độ cho lĩnh vực Tâm lý giáo dục
1. Tìm hiểu lĩnh vực Tâm lý giáo dục
- Tâm lý (Tâm lý học tiếng Anh) là một ngành giáo dục về phương tiện truyền thông xã hội tìm hiểu về các cá nhân và nhóm thông qua việc thiết lập các nguyên tắc và nghiên cứu các đối tượng cụ thể. Tâm lý học nghiên cứu những biểu hiện thông tin và hành vi ở con người, soi sáng bản chất con người bằng cách đi sâu hơn vào mọi ngõ ngách của cuộc sống, từ kinh tế, chính trị, xã hội đến xã hội. văn hóa, giáo dục, y học, triết học …
- Tâm lý giáo dục (Tâm lý và Giáo dục) là nghiên cứu về cách mọi người học hỏi từ một môi trường giáo dục. Ngành học này liên quan đến nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau, thường tập trung vào những người học có nhu cầu đặc biệt như trẻ em có năng khiếu và những người khuyết tật về thể chất hoặc tâm thần.
- Khoa Tâm lý Giáo dục đào tạo các chuyên gia có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để giảng dạy môn Tâm lý học và Giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học; có khả năng thực hiện các nghiên cứu và đào tạo trí thức trong các cộng đồng nghiên cứu; đủ năng lực tự học, tự nghiên cứu để có thể tiếp tục nghiên cứu ở trình độ cao trong cùng lĩnh vực khoa học.

2. Chương trình đào tạo Tâm lý giáo dục
Bạn có thể tìm thấy tổng quan về chương trình giáo dục và các khóa học về Tâm lý giáo dục trong bảng dưới đây.
Tôi |
Khối đèn chung |
Đầu tiên |
Huấn luyện an toàn |
2 |
Sức mạnh cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin – Phần 1 |
3 |
Tiếng anh 1 |
4 |
Pháp 1 |
5 |
Nga 1 |
6 |
Đào tạo giáo dục |
7 |
Giáo dục thể chất 1 |
số 8 |
Sức mạnh cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin – Phần 2 |
9 |
Tiếng anh 2 |
mười |
Pháp 2 |
11 |
Nga 2 |
thứ mười hai |
Thông tin chung |
13 |
Giáo dục thể chất 2 |
14 |
Âm nhạc |
15 |
Giáo dục thực tế và ví dụ |
16 |
Kĩ năng giao tiếp |
17 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
18 |
Tiếng anh 3 |
19 |
Pháp 3 |
20 |
Nga 3 |
21 |
Giáo dục thể chất 3 |
22 |
Đường lối chính quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam |
23 |
Giáo dục thể chất 4 |
24 |
Nga đặc biệt |
25 |
Đặc sản Pháp |
26 |
ví dụ 1 |
27 |
Cơ quan Hành chính Nhà nước và Bộ Giáo dục |
II |
Khối ánh sáng đặc biệt |
Đầu tiên |
Sinh lý học của chức năng thần kinh |
2 |
Văn hóa cơ bản việt nam |
3 |
Dữ liệu ước tính |
4 |
Gần đúng |
5 |
Tâm lý học chung |
6 |
Hệ thống giáo dục phổ thông |
7 |
Lịch sử Tâm lý học |
số 8 |
Nghiên cứu khoa học |
9 |
Giáo dục giáo dục |
mười |
Giáo dục giáo dục |
11 |
Nghiên cứu tâm lý |
thứ mười hai |
Giới thiệu về sự phát triển của trí óc |
13 |
Đào tạo giáo dục |
14 |
Tiếng anh đặc biệt |
15 |
Đặc sản Pháp |
16 |
Nga và Tâm lý học |
17 |
Nhận dạng cá nhân |
18 |
Các giai đoạn phát triển của trí óc con người |
19 |
phương pháp nghiên cứu tâm lý |
20 |
Lịch sử giáo dục thế giới |
21 |
METOGA GDH |
22 |
Đánh giá ở trường học |
23 |
Tâm lý giáo dục |
24 |
Trường mầm non |
25 |
Trung học phổ thông |
26 |
Giáo dục và phương pháp dạy học tâm 1 |
27 |
Phương pháp đào tạo và giảng dạy 1 |
28 |
Thực hành chuyên nghiệp |
29 |
Thông tin tâm linh |
30 |
Lịch sử Giáo dục Việt Nam |
31 |
Giáo dục đại học |
32 |
Giáo dục và phương pháp dạy học tâm 2 |
33 |
Phương pháp đào tạo và giảng dạy 2 |
34 |
Bài tập luyện tập 1 |
35 |
Tâm lý học tôn giáo |
36 |
Tâm lý trẻ khuyết tật |
37 |
Tâm lý quản lý kinh doanh du lịch |
38 |
Công việc giảng dạy của giáo viên tâm lý |
39 |
Tâm lý làm việc |
40 |
Tâm lý phạm pháp |
41 |
Tâm lý xã hội |
42 |
Tư vấn Tâm lý |
43 |
Giáo dục đạo đức |
44 |
Dạy tại nhà |
45 |
Giáo dục cho Phát triển Bền vững |
46 |
Giáo dục sức khỏe và nhân văn |
47 |
Giáo dục đặc biệt |
48 |
Làm sạch trường học |
49 |
Học từ xa |
50 |
Tìm hiểu lại |
51 |
Bài tập Bài tập 2 |
52 |
Tốt nghiệp |
Theo Đại học Sư phạm Hà Nội
3. Thi đầu vào ngành Tâm lý giáo dục
– một phần số: 7310403
– Biên soạn các giáo trình đầu vào trong lĩnh vực Tâm lý giáo dục:
- A00: Toán, Lý, Hóa
- C00: Viết, Lịch sử, Lập bản đồ
- D01: Viết, Toán, Tiếng Anh
* Xem thêm: Tích hợp kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng
4. Trình độ chuyên môn về Giáo dục đặc biệt
Bạn có thể xem các bằng đại học dạy Tâm lý giáo dục trong những năm gần đây. Năm 2018, điểm trung bình của khối doanh nghiệp này sẽ dao động từ 14 – 26 điểm tính theo điểm môn xét theo dữ liệu học bạ và khối thi theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
5. Các trường đào tạo chuyên ngành Tâm lý học
Để theo học Tâm lý giáo dục, bạn phải đăng ký nhập học vào các trường sau:
– Khu vực phía Bắc:
– Vùng trung tâm:
– Phía bờ Nam:
6. Cơ hội nghề nghiệp trong tâm lý giáo dục
Sinh viên chuyên ngành Tâm lý giáo dục khi tốt nghiệp có cơ hội làm việc ở nhiều vị trí khác nhau, cụ thể là thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Giới thiệu trường họcxây dựng hướng dẫn việc làm trong các trường trung học và các cơ sở giáo dục;
- Đánh giá tinh thần và can thiệp vào các rối loạn sức khỏe tâm thần nhất định trong các trung tâm sức khỏe tâm thần, bệnh viện, trường tâm thần;
- Các nhà nghiên cứu đến các tổ chức lớn, các tổ chức chính trị xã hội (hội phụ nữ, đoàn thanh niên, ủy ban nhân dân, cơ quan truyền thông …);
- Tham gia chăm sóc sức khỏe tâm thần và phát triển cộng đồng của các tổ chức bên trong và bên ngoài;
- Tâm lý giáo dục và nhiều môn học liên quan trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các ngành nghề khác nhau; Lập kế hoạch và học các kỹ năng sống cho cộng đồng.

7. Thanh toán Tâm lý giáo dục
- Đối với sinh viên mới ra trường, ít kinh nghiệm làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, mức lương trung bình từ 5 đến 7 triệu đồng / tháng.
- Đối với những người đã từng làm việc trong lĩnh vực Tâm lý giáo dục và tùy theo vị trí, năng lực sẽ có mức lương cao từ 8 – 10 triệu đồng / tháng trở lên.
8. Trình độ cho lĩnh vực Tâm lý giáo dục
Để học tập và làm việc trong lĩnh vực Tâm lý giáo dục, bạn phải có các trình độ chuyên môn sau:
- Tính tình cởi mở, kiên nhẫn, hòa nhã, chịu được áp lực công việc;
- Thực hành, lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ với người khác;
- Khả năng phân tích, biên dịch vấn đề và xử lý thông tin;
- Có năng khiếu giao tiếp, thuyết phục, thích khám phá thế giới nội tâm và sẵn sàng làm việc trong lĩnh vực trí tưởng tượng.
Tuy còn khá mới mẻ ở Việt Nam nhưng ngành Tâm lý giáo dục được đánh giá là ngành có nhiều cơ hội nghề nghiệp trong tương lai, vì đây là lĩnh vực đang nhận được nhiều phản hồi từ xã hội. Bằng cách khám phá yếu tố quan trọng này, bạn sẽ nhận được nhiều cơ hội việc làm hơn và mức lương vô cùng hấp dẫn.
r n r n"," setting_ads_google_code ":" r n r n r n r n