Điện tử – Truyền thông không ngừng phát triển và được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của xã hội. Ngành Điện tử – Truyền thông Internet cũng được nhiều người coi trọng, đặc biệt là các bạn trẻ yêu thích ngành kỹ thuật, yêu thích kiến thức cơ bản về điện tử và truyền thông. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm thông tin chi tiết về ngành Kỹ thuật Điện tử – Truyền thông
Mục lục
- 1 1. Học Kỹ thuật Điện tử – Truyền thông
- 2 2. Chương trình đào tạo Kỹ thuật Điện tử – Truyền thông
- 3 3. Khối thi đầu vào Kỹ sư Điện tử – Truyền thông
- 4 4. Đặc điểm kỹ thuật – Kỹ sư truyền thông
- 5 5. Trường Kỹ thuật và Truyền thông
- 6 6. Việc làm Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
- 7 7. Bảng lương Kỹ sư Điện tử – Truyền thông
- 8 8. Trình độ Kỹ sư Điện tử – Truyền thông
1. Học Kỹ thuật Điện tử – Truyền thông
- Kỹ thuật Điện tử – Truyền thông (còn được gọi là Công nghệ Kỹ thuật Điện tử) có nghĩa là ngành sử dụng công nghệ. công nghệ và hệ thống để xây dựng vệ tinh và thiết bị điện tử như ti vi, điện thoại, máy tính cá nhân, máy tính bảng, v.v., nhằm xây dựng một hệ thống thông tin liên lạc toàn cầu, giúp tạo điều kiện thuận lợi trao đổi thông tin giữa các quốc gia khác nhau.
- Kỹ thuật Điện tử – Truyền thông là một khóa đào tạo dành cho các kỹ sư có bằng cấp chuyên nghiệp về điện tử và truyền thông, những người dạy kỹ năng sử dụng kỹ thuật điện tử và hiểu hoạt động của thông tin liên lạc hiện đại. Vì vậy, sinh viên có thể vận hành các thiết bị điện tử, thiết bị truyền thông xã hội được sử dụng trong thế hệ mới của thiết bị thông tin di động, thiết bị thông tin quang học, thông tin liên lạc vệ tinh..
- Chương trình đào tạo Kỹ thuật Điện tử – Truyền thông giúp học viên có được khả năng tiếp thu và hiểu được các hoạt động kỹ thuật điện tử và truyền thông hiện đại của nhà nước ngày nay. Đồng thời, có được khả năng thiết kế, xây dựng, vận hành, vận hành và bảo trì các thiết bị điện tử và thông tin liên lạc. Hiểu kỷ luật này bao gồm: phân tích cơ bản, mô phỏng điện tử, mô phỏng chu trình, hiểu biết về cải tiến và bốn hệ thống thông tin liên lạc được cải tiến, truyền hình, truyền thông vệ tinh, các chương trình giải quyết vấn đề tự động. nâng cao kỹ năng giao tiếp.

2. Chương trình đào tạo Kỹ thuật Điện tử – Truyền thông
Bạn có thể xem đề cương chương trình đào tạo và các khóa học đặc biệt của ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông trong bảng dưới đây.
Giáo dục chính trị + Pháp luật chung |
|
Đầu tiên |
Những điểm mạnh chính của chủ nghĩa Mác – Lê-nin I |
2 |
Những quyền năng chính của chủ nghĩa Mác-Lênin II |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đảng cộng sản đảng cộng sản việt nam |
5 |
Quy tắc chung |
Giáo dục thể chất (5 tín chỉ) |
|
6 |
Dụng cụ thể thao (bắt buộc) |
7 |
Bơi (bắt buộc) |
Chọn từ danh sách | |
số 8 |
Quyền hạn đã chọn 1 |
9 |
Lực lượng tự chọn 2 |
mười |
Lực lượng tự chọn 3 |
Đào tạo An toàn và An ninh (165 giờ) |
|
11 |
Đường dây quân sự của Đảng |
thứ mười hai |
Công tác quốc phòng an ninh |
13 |
Ví dụ QS, phương pháp sử dụng súng tiểu liên AK (CKC) |
Tiếng Anh |
|
14 |
Tiếng anh tôi |
15 |
Tiếng Anh II |
Khối Toán học và Khoa học Cơ bản |
|
16 |
Giải tích I |
17 |
Giải tích II |
18 |
Giải tích III |
19 |
Đại số học |
20 |
Dữ liệu ước tính |
21 |
Phân tích phương pháp |
22 |
Vật lý đại cương I |
23 |
Vật lý đại cương II |
24 |
Vật lý điện tử |
25 |
Thông tin chung |
Các ngành và chủ đề cơ bản |
|
26 |
Phân tích dữ liệu và thuật toán |
27 |
Giới thiệu về Kỹ thuật Điện tử và Truyền thông |
28 |
Các ví dụ cơ bản |
29 |
Phần mềm C / C ++ |
30 |
Linh kiện điện tử |
31 |
Lý thuyết mạch |
32 |
Dấu hiệu và thủ tục |
33 |
Nam châm điện |
34 |
Xây dựng mạng |
35 |
Công nghệ điện tử |
36 |
Điện tử tương tự I |
37 |
Công nghệ phần mềm |
38 |
Ăng ten và đường truyền |
39 |
Cơ sở kỹ thuật của đo lường |
40 |
Ghi chú Không. |
41 |
Điện tử tương tự II |
42 |
Kỹ thuật vi xử lý |
43 |
Lập kế hoạch dự án I |
44 |
Lập kế hoạch dự án II |
45 |
Biển báo kỹ thuật |
Bổ sung ánh sáng |
|
Đầu tiên |
khu vực kiểm soát |
2 |
Văn hóa kinh doanh và tinh thần doanh nhân |
3 |
Tâm lý học ứng dụng |
4 |
Kỹ năng yếu |
5 |
tư duy công nghệ và kỹ thuật |
6 |
Thiết kế nghệ thuật kinh doanh |
7 |
Viết kỹ thuật và bình luận |
Tùy chọn ứng dụng (chọn trong mô-đun) |
|
Học phần: Kỹ thuật điện tử – Kỹ thuật máy tính | |
Đầu tiên |
Đào tạo thông tin |
2 |
Internet |
3 |
Hệ thống thông tin liên lạc |
4 |
Trang thông tin |
5 |
Hệ điêu hanh |
Học phần: Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông | |
Đầu tiên |
Đào tạo thông tin |
2 |
Hệ thống thông tin liên lạc |
3 |
Trang thông tin |
4 |
Internet |
5 |
Liên lạc vô tuyến |
Học phần: Kỹ thuật y sinh |
|
Đầu tiên |
Đường dây nóng |
2 |
Giải phẩu học và sinh lý học |
3 |
Công nghệ cảm biến và đo lường y sinh |
4 |
Tín hiệu báo động trực tiếp |
5 |
Ví dụ về công nghệ ví dụ I |
6 |
Điện tử y sinh I |
Học phần: Kỹ thuật hàng không vũ trụ-điện tử |
|
Đầu tiên |
Hệ thống thông tin liên lạc |
2 |
Phân phối thông tin và thông điệp |
3 |
Đào tạo thông tin |
4 |
Liên lạc vô tuyến |
5 |
Trạng thái điện tử và điều hướng |
Học phần: Kỹ thuật đa phương tiện | |
Đầu tiên |
Internet |
2 |
Hệ thống thông tin liên lạc |
3 |
Telemedia |
4 |
Công nghệ truyền hình |
5 |
Đào tạo thông tin |
6 |
Trang thông tin |
Các chương trình cấp bằng kỹ thuật và cử nhân |
|
Đầu tiên |
Ví dụ kỹ thuật |
2 |
Đồ án tốt nghiệp cử nhân |
Khối đèn kỹ thuật |
|
Đầu tiên |
Kỹ thuật tùy chọn |
2 |
Kỹ sư dự án |
3 |
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư |
Theo Đại học Bách Khoa Hà Nội
3. Khối thi đầu vào Kỹ sư Điện tử – Truyền thông
– Mã ngành Kỹ thuật Điện tử – Truyền thông: 7520207 (Ngành Kỹ thuật Công nghệ Điện tử – Truyền thông vào một số trường ĐH có mã ngành: 7510302).
– Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông để giải quyết sự kết hợp của các công việc sau:
- A00 (Toán, Lý, Hóa)
- A01 (Toán, Lý, Anh)
- B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- C01 (Ngữ Văn, Toán, Lý)
- C02 (Ngôn ngữ, Hóa học, Sinh học)
- C04 (Toán, Viết, Lập bản đồ)
- D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
- D07 (Toán, Hóa, Anh)
- D90 (Toán, Khoa học, Tiếng Anh)
* Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển ĐH – CĐ
4. Đặc điểm kỹ thuật – Kỹ sư truyền thông
Trình độ kỹ thuật Điện tử – Truyền thông của các trường đại học như sau:
- Xét duyệt theo dữ liệu học bạ: lượt xem từ 16,00 đến 25 điểm (Khối thi A00, A01, B00, C01, C02, C04, D00, D07).
- Theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018: từ 14,00 đến 22,00 điểm.
5. Trường Kỹ thuật và Truyền thông
Ở nước ta có nhiều trường đại học đào tạo ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (một số trường Đại học là Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông), đó là:
– Khu vực phía Bắc:
– Vùng trung tâm:
– Khu vực phía Nam:
6. Việc làm Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
Kỹ sư Điện tử – Viễn thông có thể làm việc với nhiều chủ đề như: nghiên cứu và phát triển, liên lạc vô tuyến, định vị, trợ thính và video … Đặc biệt:
- Thiết kế kỹ thuật giao tiếp tốtquản lý thông tin liên lạc, hoạt động hệ thống thông tin liên lạc phức tạp.
- Kỹ sư lập kế hoạch và viết chương trình cho máy tính, thiết kế và viết phần mềm cho các thiết bị thông minh như điện thoại di động, rô bốt, ô tô.
- Kỹ sư thiết kế Kiểm tra viên vi mạch, kỹ sư làm việc trong lĩnh vực bán dẫn cũng như các thiết bị điện tử khác.
- Kỹ thuật thiết kế và xây dựngsử dụng thiết bị y tế, hệ thống thông tin y tế, hệ thống hàng không, phương tiện truyền thông.
- Nhà tư vấn, nhà thiết kếhoạt động, quản lý kỹ thuật trong các công ty tư vấn tư vấn phát thanh, truyền hình, truyền thông thông tin liên lạc, công ty thiết kế và sản xuất vi mạch.
- Thực hành các mô hình và kế hoạch truyền thông và tối ưu hóa mạng trong các công ty truyền thông, doanh nghiệp tư nhân về điện tử – truyền thông.
- Đặc biệt cho kế hoạch quảng cáohoạt động và bảo trì của các công ty điện tử và viễn thông, các nhà sản xuất máy tính di động.

7. Bảng lương Kỹ sư Điện tử – Truyền thông
Mức lương hiện tại của một Kỹ sư Điện tử và Truyền thông khá hấp dẫn, khởi điểm từ 7-15 triệu đồng / tháng. Thu nhập của những người làm trong lĩnh vực kinh doanh này có thể lên tới 2.000 USD / tháng (tương đương 45 triệu đồng) tùy theo tính chất công việc, kinh nghiệm và quy mô của doanh nghiệp.
8. Trình độ Kỹ sư Điện tử – Truyền thông
Để theo học và thành công trong lĩnh vực Điện tử – Truyền thông, bạn cần có những phẩm chất và kỹ năng sau:
- Khả năng sử dụng các ngôn ngữ và công nghệ thông tin khác nhau;
- Quyền lực để phân tích, biên dịch và giải quyết các vấn đề kỹ thuật;
- Suy nghĩ độc lập, phối hợp ăn ý;
- Quyền trình và báo cáo kết quả;
- Có kỹ năng thiết kế, lắp đặt và sử dụng các thiết bị – công cụ và ứng dụng điện tử;
- Tinh thần ham học hỏi, gương mẫu;
- Kiên trì, nhẫn nại, trách nhiệm;
- Để tôi có kỹ năng làm việc;
- Kỹ năng phối hợp và căn thời gian tốt.
Bài viết cung cấp cho người đọc những thông tin cơ bản về ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông, nhằm giúp các bạn lựa chọn được ngành nghề phù hợp với mình.
r n r n"," setting_ads_google_code ":" r n r n r n r n